Thang điểm IELTS 2023: Chi tiết cách tính điểm từng kỹ năng

thang điểm ielts

Trước khi bước vào ôn luyện IELTS, bạn nên nắm rõ thông tin về thang điểm IELTS – để có thể đặt ra lộ trình ôn luyện chi tiết cho từng kỹ năng và đạt được số điểm mục tiêu của mình. Cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây của WESET bạn nhé!

Sơ lược về thang điểm IELTS

Thang điểm IELTS (band score) là thang điểm từ 1.0 – 9.0 (Overall) được tính từ trung bình cộng của 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết – dùng để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của thí sinh.

Điểm đặc biệt của kết quả IELTS là sẽ không có đậu hay rớt. Sau mỗi kỳ thi, thí sinh sẽ nhận được một Giấy chứng nhận kết quả cho thấy số điểm của từng phần thi, và tổng điểm chung được tính từ trung bình cộng của 4 phần thi đã được làm tròn.

Hiện tại, có 2 dạng bài thi IELTS đó là General Training (Không học thuật) và Academic (Học thuật) với độ khó chênh lệch nhau – nên cách tính điểm ở từng dạng bài thi cũng khác nhau. Bạn nên tìm hiểu thật kỹ về mục đích cũng như là yêu cầu để có thể chọn một trong hai dạng đề để tập trung ôn luyện.

Cách tính điểm IELTS 4 kỹ năng

Nếu đã xác định dạng đề thi mà mình sẽ ôn luyện, tiếp theo, bạn nên nắm được cách tính điểm IELTS cho từng kỹ năng cho cả Academic và General Training.

Listening

Phần thi Nghe (Listening) bao gồm 40 câu hỏi , với mỗi câu trả lời đúng, thí sinh sẽ được 1 điểm và số điểm tối đa mà thí sinh có thể đạt được trong phần thi này là 40 điểm. Sau đó, số điểm này sẽ được quy đổi  thành thang điểm từ 1.0 – 9.0 dựa trên tổng số câu trả lời đúng. Cụ thể thang điểm IELTS cho phần Listening được tính như sau:

Listening

Band điểm

Số câu trả lời đúng

9.0

39-40

8.5

37-38

8.0

35-36

7.5

33-34

7.0

30-32

6.5

27-29

6.0

23-26

5.5

20-22

5.0

16-19

4.5

13-15

4.0

10-12

3.5

7-9

3.0

5-6

2.5

3-4

Reading

Cách điểm điểm cho phần thi Đọc (Reading) cũng tương tự như phần thi Nghe (Listening) – và phần thi này cũng có 40 câu hỏi cần thí sinh phải trả lời. Tuy nhiên, ở phần này thì dạng thi Academic sẽ khó hơn nên yêu cầu số câu đúng cho mỗi band điểm sẽ ít hơn so với dạng General:

Reading (Academic)

Reading (General)

Band điểm

Số câu trả lời đúng

Band điểm

Số câu trả lời đúng

9.0

39-40

9.0

40

8.5

37-38

8.5

39

8.0

35-36

8.0

38

7.5

33-34

7.5

36-37

7.0

30-32

7.0

34-35

6.5

27-29

6.5

32-33

6.0

23-26

6.0

30-31

5.5

20-22

5.5

27-29

5.0

16-19

5.0

23-26

4.5

13-15

4.5

19-22

4.0

10-12

4.0

15-18

3.5

7-9

3.5

12-14

3.0

5-6

3.0

8-11

2.5

3-4

2.5

5-7

Speaking

Thời gian để thí sinh thực hiện phần thi Nói (Speaking) ở cả hai dạng thi Academic và General là như nhau với thời gian từ 11 – 14 phút. Ở phần thi này, thí sinh sẽ phải trò chuyện trực tiếp với giám khảo để trả lời những câu hỏi được đưa ra dựa trên nhiều chủ đề khác nhau.

Giám khảo sẽ chấm điểm phần thi Speaking dựa trên các tiêu chí như sau:

    • Fluency and Coherence: Sự lưu loát và tính kết nối của bài nói (25% tổng điểm bài thi)
    • Lexical Resource: Vốn từ vựng (25% tổng điểm bài thi)
    • Grammatical Range and Accuracy: Đa dạng ngữ pháp và độ chính xác (25% tổng điểm bài thi)
    • Pronunciation: Cách phát âm (25% tổng điểm bài thi)

Sau đây, bạn đọc có thể tham khảo thang điểm IELTS chi tiết cho phần Speaking:

Band điểm Speaking

Fluency and Coherence

Lexical Resource

Grammatical Range and Accuracy

Pronunciation

9.0

  • Khả năng nói trôi chảy, tự tin và hiếm khi lặp lại từ;
  • Nói mạch lạc và có sự gắn kết thích hợp;
  • Phát triển chủ đề nói đầy đủ.
  • Sử dụng vốn từ vựng linh hoạt và chính xác trong mọi chủ đề;
  • Sử dụng thành ngữ tự nhiên và chính xác.
  • Sử dụng đầy đủ các cấu trúc ngữ pháp tự nhiên và phù hợp;
  • Tạo các cấu trúc chính xác và đồng đều.
  • Phát âm rất chuẩn và dễ hiểu;
  • Sử dụng ngữ điệu linh hoạt trong thời gian nói;
  • Sử dụng đầy đủ các tính năng phát âm chính xác nhất.

8.0

  • Khả năng nói trôi chảy nhưng đôi khi vẫn còn sự lặp lại;
  • Phát triển chủ đề nói đầy đủ.
  • Vốn từ vựng nhiều và được sử dụng linh hoạt để truyền đạt chính xác ý nghĩa;
  • Biết sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với hoàn cảnh.
  • Sử dụng những cấu trúc ngữ pháp linh hoạt;
  • Đa phần những câu nói không bị mắc lỗi hoặc mắc những lỗi ít gặp.
  • Phát âm dễ hiểu nhưng chưa chuẩn, có thể còn bị ảnh hưởng bởi giọng địa phương;
  • Linh hoạt trong cách phát âm, thỉnh thoảng bị mất hoặc nuốt âm.

7.0

  • Có khả năng nói dài nhưng bài nói vẫn còn thiếu sự gắn kết;
  • Thường lặp lại một số từ;
  • Có thể sử dụng các sự kết nối với tính linh hoạt.
  • Vốn từ vựng linh hoạt để có thể thảo luận nhiều chủ đề;
  • Có thể sử dụng một vài từ vựng ít phổ biến và dùng collocation;
  • Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp.
  • Biết sử dụng linh hoạt cấu trúc ngữ pháp phức tạp;
  • Vẫn còn mắc phải một vài lỗi ngữ pháp nhỏ nhưng không đáng kể.
  • Phát âm dễ hiểu nhưng một số từ vựng vẫn còn phát âm sai.

6.0

  • Có thể nói câu dài nhưng chưa có sự gắn kết do thường xuyên bị lặp từ hoặc dừng để nghĩ ý tưởng;
  • Sử dụng nhiều từ nối nhưng đôi khi chưa phù hợp với ngữ cảnh
  • Vốn từ vựng đủ rộng để có khả năng giao tiếp những chủ đề dài;
  • Ở mức này, thí sinh đã có thể diễn giải khá đầy đủ quan điểm của bản thân.
  • Sử dụng cả cấu trúc ngữ pháp đơn giản và phức tạp;
  • Thường hay mắc lỗi với các cấu trúc phức tạp nhưng ít khi gặp vấn đề khi lý giải một chủ đề.
  • Đã có sự kiểm soát trong cách phát âm;
  • Có thể sử dụng một số kỹ năng phát âm hiệu quả nhưng chưa được duy trì thường xuyên;
  • Nhìn chung, có thể hiểu được cách phát âm nhưng vẫn còn sai ở vài từ phức tạp làm giảm đi sự rõ ràng trong câu nói.

5.0

  • Có sự duy trì trong lời nói nhưng bị lặp lại hoặc nói chậm để tiếp tục;
  • Có khả năng sử dụng một vài từ nối nhất định;
  • Giọng nói đã khá trôi chảy, nhưng đôi khi vẫn chưa được lưu loát.
  • Đã có thể nói được các chủ đề quen thuộc và xa lạ nhưng vẫn còn hạn chế về tính linh hoạt trong khả năng sử dụng từ vựng.
  • Thường hay mắc những lỗi ngữ pháp cơ bản;
  • Còn hạn chế trong việc sử dụng những cấu trúc phức tạp;
  • Đôi khi mắc một vài lỗi ngữ pháp tạo ra vấn đề về việc diễn giải ý nghĩa câu nói.
  • Phát âm thường sai và gây khó hiểu cho người nghe;
  • Còn hạn chế trong việc sử dụng những kỹ năng phát âm.

4.0

  • Không thể phản hồi nếu như không dừng lại một chút ở giữa đoạn và có thể trả lời với tốc độ chậm, thường xuyên lặp lại;
  • Có thể nói những câu cơ bản nhưng vẫn còn lặp lại và chưa được trôi chảy.
  • Có khả năng nói về những chủ đề thường gặp nhưng chỉ có thể nói được những ý cơ bản nhất khi chuyển sang những chủ đề khó và hay mắc lỗi khi sử dụng từ vựng.
  • Ít khi sử dụng từ đồng nghĩa
  • Triển khai những cấu trúc câu cơ bản;
  • Thường hay mắc lỗi và gây nên sự hiểu lầm cho người nghe.
  • Có thể sử dụng một số kỹ năng phát âm nhưng vẫn còn hạn chế;
  • Thường xuyên phát âm sai gây khó hiểu cho người nghe.

3.0

  • Có thể nói nhưng thường hay dừng lại giữa câu;
  • Còn hạn chế về khả năng kết nối những câu đơn giản;
  • Chỉ có thể trả lời những câu hỏi đơn giản và khó có thể truyền đạt những thông điệp cơ bản.
  • Sử dụng những từ vựng cơ bản để truyền đạt thông tin cá nhân;
  • Không có đủ từ vựng cho những chủ đề nói ở mức khó.
  • Có cố gắng trong việc sử dụng những cấu trúc đặt câu đơn giản nhưng đôi khi vẫn còn hạn chế hoặc thường sử dụng những câu nói đã học thuộc.
  • Còn mắc nhiều lỗi, trừ trường hợp những câu nói đã được học thuộc.
  • Đã cải thiện phần nào những vấn đề phát âm ở band 2 nhưng không đáng kể.

2.0

  • Dừng lại thường xuyên hầu hết tại mỗi từ vựng;
  • Có khả năng nói rất ít.
  • Có thể triển khai những từ vựng riêng lẻ hoặc ghi nhớ những lời nói.
  • Không thể triển khai những cấu trúc câu đơn giản.
  • Lời nói thường gây khó hiểu cho người nghe.

1.0

  • Không có khả năng giao tiếp
  • Ngôn ngữ không có khả năng đánh giá

0

  • Không tham gia phần thi

Đọc thêm: Cách phát âm chuẩn để đạt điểm cao trong IELTS Speaking

Writing

Phần thi Writing sẽ được chia làm 2 dạng đó là Academic và General Training. Trong đó, Task 1 ở dạng để Academic thí sinh sẽ viết bài báo cáo phân tích dữ liệu của bản đồ, đồ thị, biểu đồ,…; thí sinh sẽ viết một bức thư thay nếu như chọn thi ở dạng General Training.

Phần thi IELTS Writing bao gồm 2 Task và sẽ được chấm điểm theo những tiêu chí như sau:

  • Khả năng hoàn thành yêu cầu bài thi – Task Achievement (với Writing Task 1); mức độ trả lời bài thi – Task Response (với Writing Task 2). (25% tổng điểm bài thi).
  • Coherence and Cohesion: Tính gắn kết, kết nối giữa các câu, đoạn văn. (25% tổng điểm bài thi).
  • Lexical Resources: Vốn từ vựng (25% tổng điểm bài thi).
  • Grammatical Range and Accuracy: Độ chính xác và đa dạng của ngữ pháp (25% tổng điểm bài thi)

Thang điểm của phần thi IELTS Writing sẽ được tính cụ thể như sau:

Band điểm Writing

Tiêu chí Task 1

Tiêu chí Task 2

9.0

  • Trình bày bài viết rõ ràng, phân đoạn khéo léo;
  • Vận dụng vốn từ vựng đa dạng
  • Sử dụng cấu trúc linh hoạt và ngữ pháp chính xác;
  • Chỉ mắc một vài sai sót nhỏ không đáng kể.
  • Khả năng triển khai ý tưởng tốt và trình bày đầy đủ những nội dung đã đưa ra.
  • Sử dụng từ ngữ phong phú, trôi chảy;
  • Từ vựng và ngữ pháp chính xác, hầu như chỉ mắc lỗi rất nhỏ.

8.0

  • Trình bày luận điểm hợp lý với ngữ cảnh;
  • Vốn từ vựng đa dạng nhưng đôi khi còn thiếu chính xác;
  • Vận dụng đa dạng các cấu trúc câu;
  • Đôi khi còn mắc lỗi nhỏ.
  • Triển khai ý tưởng tốt và trình bày nội dung mạch lạc;
  • Phân đoạn hợp lý;
  • Sử dụng thông thạo các từ vựng nhưng vẫn còn mắc lỗi khi gặp những từ ngữ phức tạp.

7.0

  • Nội dung trình bày rõ ràng, có thể làm nổi bật các ý tưởng chính nhưng vẫn cần khai thác vấn đề sâu hơn;
  • Liên kết câu đã chặt chẽ hơn nhưng vẫn chưa được trôi chảy;
  • Sử dụng từ vựng linh hoạt, thỉnh thoảng mắc lỗi chính tả.
  • Triển khai ý tưởng về quan điểm rõ ràng nhưng còn thiếu chi tiết;
  • Sắp xếp câu theo trật tự, còn gặp hạn chế trong việc liên kết các câu;
  • Từ vựng và ngữ pháp khá chính xác, đôi khi có thể mắc lỗi chính tả.

6.0

  • Nội dung được trình bày rõ ràng, đôi lúc chưa có được sự nhất quán;
  • Có khả năng liên kết câu nhưng chưa được mượt mà, tự nhiên;
  • Vốn từ vựng tương đối đủ.
  • Triển khai được những yêu cầu của đề bài, đôi khi còn bị lặp ý và chưa khai thác rộng hơn vào chủ đề;
  • Vẫn còn thiếu tự nhiên khi liên kết giữa các câu;
  • Sử dụng những từ vựng phù hợp. Thỉnh thoảng sẽ mắc lỗi chính tả khi gặp những từ vựng khó.

5.0

  • Đáp ứng được yêu cầu của đề bài nhưng chưa bao quát được những ý chính cần nói;
  • Sắp xếp ý cơ bản đã hợp lý tuy nhiên vẫn chưa được mạch lạc;
  • Từ vựng vẫn còn hạn chế so với yêu cầu của đề bài.
  • Đã trình bày được quan điểm nhưng chưa được rõ vì vẫn còn giới bạn về từ vựng;
  • Sắp xếp ý tưởng rõ ràng nhưng hạn chế về việc phân đoạn;
  • Đôi lúc mắc lỗi chính tả gây khó hiểu.

Đọc thêm: Phân tích tiêu chí chấm điểm IELTS Writing

Cách tính điểm IELTS overall & làm tròn điểm

Như đã đề cập bên trên, bài thi IELTS sẽ được chấm theo thang điểm từ 1 – 9 cho từng kỹ năng. Điểm số IELTS được tính cho tổng bài thi – IELTS Overall Band sẽ được tính theo trung bình cộng của 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết. Điểm số cuối cùng sẽ được làm tròn hoặc lẻ đến 0.5.

Điểm Overall sẽ được làm tròn theo quy ước:- Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng có số lẻ là 0.25 sẽ được làm tròn thành 0.5.

+ Ví dụ: Điểm Overall 4 kỹ năng là 6.25 sẽ được làm tròn thành 6.5.

– Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng có số lẻ là 0.125 sẽ được làm tròn điểm xuống 0.125.

+ Ví dụ: Điểm Overall 4 kỹ năng là 7.625 sẽ làm tròn xuống 7.5.

– Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng có số lẻ là 0.75 sẽ được làm tròn thành 1.0.

+ Ví dụ: Điểm Overall 4 kỹ năng là 8.75 sẽ làm tròn thành 9.0.

– Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng có số lẻ là 0.875 thì sẽ được làm tròn tương tự như phần 0.75.

Quy đổi điểm IELTS sang các thang điểm khác 

Một vài năm trở lại đây, IELTS càng trở nên phổ biến hơn và được áp dụng rộng rãi ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Vì thế, nhiều người thường thắc mắc thang điểm IELTS sẽ được quy đổi sang những chứng chỉ khác như thế nào? Cùng tham khảo qua bảng bên dưới.

Khung Châu Âu (CEFR/CEF)

IELTS (0-9)

TOEIC (10-990)

TOEFL (CBT)

TOEFL (iBT) 0-120

A1

0 – 2.5 0 – 250 0 – 393

0 – 29

A2

3.0 – 3.5 255 – 500 397 – 433 30 – 40

B1

4.0 – 5.0 510 – 700 431 – 510 41 – 64

B2

5.5 – 6.5 705 – 900 513 – 547 65 -78

C1

7.0 – 8.0 905 – 990 550 – 587 79 – 95

C2

8.5 – 9.0 590 – 677 96 – 120

Theo quy định của Bộ GD-ĐT, nếu học sinh đạt điểm IELTS từ 4.0 trở lên hoặc tương đương sẽ được quy đổi thành điểm và miễn thi tốt nghiệp tiếng Anh. Mỗi trường khác nhau sẽ có quy chuẩn đổi điểm IELTS sang điểm tiếng Anh khác nhau, cụ thể như:

Trường/ Thang điểm IELTS

5.0

5.5

6.0

6.5

7.0

7.5

8.0 – 9.0

Đại học Ngoại Thương 8.5 9 9.5 10
Đại học Luật TP.HCM 9 9.5 10 10 10
Đại học Bách Khoa TP.HCM 8 9 9.5 10 10 10 10
Đại học Bách Khoa Hà Nội 8.5 9 9.5 10 10 10 10
Đại học Quốc gia Hà Nội 8.5 9 9.25 9.5 9.75 10
Đại học Luật Hà Nội 9 9.5 10 10 10
Đại học Công nghiệp Hà Nội 8 9 10 10 10 10
Học Viện Báo chí và Tuyên Truyền 7 8 9 10 10 10 10
Học viện Tài chính 9.5 10 10 10 10 10
Đại học Kinh tế Quốc dân 10 11 12 13 14 15

Đọc thêm: So sánh IELTS, TOEFL và Cambridge

Một số câu hỏi thường gặp về thang điểm IELTS

IELTS bao nhiêu điểm là cao nhất?

Thang điểm IELTS được tính theo trung bình cộng của 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết – và điểm tối đa cho từng kỹ năng sẽ là 9.0. Vì thế số điểm IELTS Overall tối đa mà bạn có thể đạt được đó là 9.0.

IELTS bao nhiêu điểm là cao/ đạt?

Để trả lời cho câu hỏi này, từng band điểm IELTS nhất định sẽ được đánh giá như sau. Tùy vào nhu cầu học tiếng Anh và mục tiêu riêng, bạn có thể lập ra kế hoạch học tập để đạt được số điểm mà mình đã đặt ra từ ban đầu.

thang-diem-danh-gia-ielts

Bao nhiêu điểm IELTS thì được tuyển thẳng đại học?

Danh sách một số trường Đại học tuyển thẳng  với chứng chỉ IELTS.

thang-diem-danh-gia-ielts

Vì sao bạn nên có kế hoạch nâng thang điểm IELTS cá nhân?

Việc lập kế hoạch nâng thang điểm IELTS từ sớm sẽ giúp cho lộ trình đạt được số điểm mục tiêu của bạn trở nên dễ dàng hơn.

Bước đầu tiên trước khi lập kế hoạch nâng thang điểm IELTS, bạn cần phải xác định trình độ của bản thân. Việc này rất đơn giản, bạn có thể tự kiểm tra kiến thức bằng cách thi thử, sau khi có được band điểm thi thử, bạn sẽ biết được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân để có kế hoạch chi tiết hơn để cải thiện từng kỹ năng.

Tiếp theo, sau khi xác định được trình độ, bạn cần phải nắm được mục tiêu mong muốn của mình là gì. Mục đích của việc này là giúp bạn có mục tiêu lớn cần đạt được và định rõ số điểm mà bản thân mong muốn vì mỗi mục tiêu riêng sẽ có những thang điểm riêng nên sẽ không ai giống ai về điểm này.

Sau khi đã thực hiện được những bước trên, việc bạn cần làm là tập trung vào kế hoạch của mình và không ngừng ôn luyện để có được band điểm cao nhất.

Nâng thang điểm IELTS với các khóa học theo lộ trình của WESET

WESET luôn mở các lớp IELTS theo lộ trình dành cho tất cả mọi người ở mọi mức band – với phương pháp Root-based learning tập trung trang bị kiến thức nền tảng, giúp học viên nắm chắc kiến thức để vững vàng tiến lên các cấp độ cao hơn. Tất cả khóa học đều được cam kết đầu ra bằng văn bản.

  • Khóa IELTS Beginner (làm quen với IELTS): Dành cho các bạn mất gốc căn bản tiếng Anh và chưa từng tiếp xúc với IELTS cũng như cấu trúc bài thi và các dạng đề thi IELTS.
  • Khóa học Pre-intermediate (2.5 – 4.0): Dành cho các bạn đã có căn bản tiếng Anh, có thể giao tiếp bằng những câu cơ bản về thông tin cá nhân, sở thích, thói quen. Có thể nói về các hoạt động đã làm trong quá khứ cũng như các dự định tương lai.
  • Khóa học Intermediate (4.0 – 5.0): Dành cho các bạn đã có nền tảng tiếng Anh, khóa học hướng đến việc cho các bạn làm quen với IELTS, format đề và cách làm bài.
  • Khóa học Upper-intermediate (5.0 – 5.5): Dành cho các bạn đã biết format đề và cách làm bài, khóa học hướng đến giải quyết các vấn đề còn mắc phải trong quá trình giải đề, cải thiện kỹ năng làm bài.
  • Khóa học IELTS Advanced đầu ra 6.5+ – tập trung giải các để thi khó, bám sát đề thi thật,  tiếp xúc các chủ đề có độ khó cao và mang tính học thuật. Khóa học hướng đến các học viên đã quen với format đề thi và mong muốn đạt mức điểm từ 6.5 trở lên.
  • Khóa học IELTS cấp tốc Intensive – dành cho các bạn sắp thi, có nhu cầu ôn luyện cao để làm quen với áp lực. Khóa học này dành cho các học viên muốn tăng band trong thời gian ngắn.
  • Khóa học IELTS Gia sư – phù hợp nếu bạn cần người hỗ trợ, 1 kèm 1 để cải thiện điểm số một cách toàn diện, nhanh chóng và hiệu quả nhất. Các giáo viên giàu kinh nghiệm sẽ linh hoạt thiết kế bài giảng cá nhân hóa cho riêng bạn.

Liên hệ ngay với WESET để có lộ trình chinh phục IELTS chi tiết để sẵn sàng cho các mục tiêu cao hơn trong tương lai!

Có thể bạn quan tâm:

ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG LỘ TRÌNH MIỄN PHÍ

– Cam kết IELTS đầu ra 6.5+ bằng văn bản

– Đội ngũ giáo viên có điểm IELTS trung bình từ 7.5, có chứng chỉ sư phạm/ TESOL/ CELTA

– Tư vấn và học thử miễn phí

Nhận combo quà và ưu đãi đến 3.000.000đ khi đăng ký khóa học (*)
Đăng ký nhận tin ngay hôm nay
BẠN CÓ MUỐN NHẬN NHỮNG BÀI HỌC TIẾNG ANH MIỄN PHÍ?

Bạn sẽ là người đầu tiên nhận được những bài học và tài liệu học tiếng Anh miễn phí của WESET.

Chúng tôi cam kết sẽ không gửi những nội dung không quan trọng hoặc spam.

Đăng ký: